📌 HỘ KINH DOANH CÁ THỂ - VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT?

  HỘ KINH DOANH CÁ THỂ -  VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT?

Các quy định về việc đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể (thường gọi là hộ kinh doanh lẻ) hiện nay được điều chỉnh chủ yếu bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan như Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là tổng hợp các quy định quan trọng:

1. Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh:

  • Định nghĩa: Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
  • Không có tư cách pháp nhân: Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân, do đó chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
  • Tên hộ kinh doanh: Phải bao gồm cụm từ "Hộ kinh doanh" và tên riêng của hộ kinh doanh. Tên riêng phải tuân thủ các quy định về chữ cái, không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh khác trong phạm vi cấp huyện, và không được sử dụng các từ "công ty", "doanh nghiệp".
  • Địa điểm kinh doanh: Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại một địa điểm cụ thể. Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, vẫn phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh.
  • Sử dụng lao động: Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh không còn bị giới hạn số lượng lao động (trước đây là dưới 10 lao động). Tuy nhiên, nếu sử dụng từ 10 lao động trở lên, hộ kinh doanh phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Con dấu: Hộ kinh doanh không có con dấu riêng bắt buộc. Tuy nhiên, nếu chủ hộ muốn có con dấu riêng thì vẫn có thể tự khắc.
  • Giới hạn đăng ký: Mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
  • Không được sử dụng hóa đơn đỏ (hóa đơn VAT): Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hóa đơn đỏ.

2. Đối tượng được thành lập hộ kinh doanh:

  • Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Hộ gia đình là công dân Việt Nam có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định.
  • Lưu ý: Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

3. Các trường hợp không phải đăng ký hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh thuộc các trường hợp sau đây không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:

  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối.
  • Người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến.
  • Người kinh doanh lưu động, thời vụ.
  • Người làm dịch vụ có thu nhập thấp. (Mức thu nhập thấp do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định).

4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định.
  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

5. Hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:

  • Hồ sơ:

    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
    • Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh (hoặc của các thành viên hộ gia đình nếu hộ gia đình đăng ký).
    • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ gia đình đăng ký).
    • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ gia đình đăng ký).
    • Bản sao hợp đồng thuê nhà/mượn nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (sổ đỏ, sổ hồng) nếu địa chỉ kinh doanh không phải của chủ hộ.
    • Văn bản ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có) kèm bản sao CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ.
  • Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện) nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

  • Phương thức nộp: Có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp online qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Mã số đăng ký hộ kinh doanh: Mã số đăng ký hộ kinh doanh cũng chính là mã số thuế của hộ kinh doanh.

6. Nghĩa vụ thuế:

Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
  • Lệ phí môn bài

Các loại thuế này thường được nộp theo phương pháp khoán (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Lưu ý quan trọng:

  • Các quy định trên có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật mới nhất hoặc liên hệ cơ quan có thẩm quyền để được tư vấn chính xác nhất.
  • Mặc dù một số hộ kinh doanh nhỏ lẻ không phải đăng ký kinh doanh, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định về thuế, phí, lệ phí và các quy định khác của pháp luật liên quan đến ngành, nghề kinh doanh.

Để biết thêm chi tiết, bạn có thể tham khảo các văn bản pháp luật sau:

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Luật Quản lý thuế 2019.
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế (và Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi bổ sung).
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh

📞
Liên hệ TRUST & NETWORK
📞Hotline/Zalo: 0868.422.773
📧Email: dvtvdt.trustnetwork@gmail.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

🛑 THỰC PHẨM GIẢ, THỰC PHẨM BẨN TRÀN LAN – CHÚNG TA CẦN LÀM GÌ?

Có quá trễ khi đào tạo nhận thức ISO cho nhân viên sau khi hệ thống đã xây dựng xong?

CHÚNG TA VẪN ĐANG CÒN MƠ HỒ TRONG VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY HAY CHỈ ĐĂNG KÍ HỘ KINH DOANH ?